
1. “The best is yet to come” nghĩa là gì?
“The best is yet to come” nghĩa là hãy luôn cố gắng và chờ đón những điều tốt đẹp sẽ đến.
Bạn đang xem: The best is yet to come là gì
Đây là một câu thành ngữ có từ rất lâu rồi. The best is yet to come được sử dụng khi bạn muốn khích lệ tinh thần 1 người nào đó giúp họ hướng đến một tương lai tốt đẹp đang chờ ở phía trước. Trong những tình huống mà người nói đang ở trong có thể không mấy tốt nhưng họ vẫn hướng về những điều tốt đẹp đang đến. Dịch nghĩa câu trên có thể là “điều tốt đẹp nhất vẫn còn đang chờ ở phía trước hoặc điều tốt đẹp vẫn chưa tới đó thôi.”.
Example :
+ Bono’s abstract sketch of the ageless pop wonder came complete with the promise that “the best is yet to come” and a signature that incorporated a raised glass of bubbly.
Bản phác thảo trừu tượng của Bono về kỳ quan nhạc pop không tuổi đã hoàn thành với lời hứa rằng “điều tốt nhất vẫn đang chờ phía trước” và một chữ ký kết hợp một ly rượu.
+ We’re confident and we think the best is yet to come.
Chúng tôi tự tin và chúng tôi nghĩ rằng điều tốt nhất sẽ tới.
2. Cách dùng của Yet trong tiếng Anh
Chúng ta thường sử dụng yet trong thì hiện tại hoàn thành, hay sử dụng yet trong những câu phủ định và trong các câu hỏi .Yet cho thấy người nói đang chờ đợi 1 hành động nào đó sẽ xảy ra và Yet thường sẽ đứng ở cuối câu.
Ex:
She’s hungry. Is dinner ready yet?
Cô ây đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chưa?
It’s 10 o’clock and Mary hasn’t got up yet.
Đã 10 giờ mà Mary vẫn chưa dậy.
“Yet” là trạng từ
- Đặt từ “yet” vào cuối câu để mô tả một sự việc chưa xảy ra. Từ này thường dùng trong câu phủ định với các từ phủ định như “have not” hoặc “has not”.
Xem thêm: Xem Phim Hào Khí Chiến Binh Phần 2, Hào Khí Chiến Binh Phần 2
<1>Ví dụ, bạn có thể nói là: “I haven’t completed my homework yet” (Mình chưa làm xong bài tập về nhà) hoặc “I haven’t eaten breakfast yet” (Tôi vẫn chưa ăn sáng).
Bạn cũng có thể nói: “She hasn’t watched the episode yet” (Cô ấy chưa xem tập phim đó), hoặc “He hasn’t phoned me back yet” (Anh ấy chưa gọi lại cho tôi).
- Sử dụng từ “yet” ở giữa câu để nói về một điều chưa được biết đến hoặc chưa rõ ràng. Cách này thường được dùng trong những cuộc trao đổi hoặc nói chuyện trang trọng hơn. “Yet” thường được đặt sau “have”, “are”, hoặc “has”.
Ví dụ, bạn có thể nói là: “We have yet to determine if she is on board” (Chúng tôi chưa xác định được liệu cô ta đã lên tàu chưa) hoặc “Our guests are yet to arrive” (Các vị khách của chúng ta vẫn chưa tới).
Bạn cũng có thể nói: “The price has yet to be announced” (Giá cả vẫn chưa được thông báo).
- Từ “yet” được đặt trong câu cho ta biết một tình huống hoặc một sự kiện đang tiếp diễn. Bạn dùng từ “Yet” trong câu nếu muốn cho người khác biết bạn vẫn đang thực hiện công việc và sẽ tiếp tục trong tương lai gần. Bạn có thể dùng từ “yet” trong câu khẳng định ở thì hiện tại để thông báo một tình huống hoặc một sự kiện vẫn chưa kết thúc trong hiện tại.
Ví dụ, bạn có thể nói: “I have a lot more work yet” (Tôi còn rất nhiều việc phải làm) để cho mọi người biết là công việc của bạn chưa hoàn thành.
Bạn có thể nói là: “There is a lot more time yet” (Vẫn còn nhiều thời gian đấy) để thông báo vẫn còn thời gian để hoàn thành công việc hoặc nhiệm vụ.
“Yet” để bổ nghĩa hoặc nhấn mạnh
Đặt từ “yet” trong câu để nhấn mạnh. Giống như các từ “even” (thậm chí), “still” (tuy vậy), hay “more” (hơn nữa), bạn có thể dùng từ “yet” để nhấn mạnh một quan điểm hoặc tạo ra một hình ảnh sống động hơn. Chúng thường xuất hiện trước các từ như “another” (khác) hoặc “again” (lần nữa).
Ví dụ, bạn có thể nói là: “My mother served her yet another piece of pie” (Mẹ tôi mời cô ấy ăn thêm miếng bánh nữa) hoặc “The coffee machine broke down yet again” (Chiếc máy pha cà phê lại bị hỏng lần nữa).